Giới thiệu chung
Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu xe phong cách thì BMW là lựa chọn của bạn, thời trang thì Audi là một cái tên đáng lưu ý và lịch lãm, sang trọng thì ngôi sao 3 cánh của Mercedes sẽ toả sáng cùng bạn. Nằm giữa dòng C-Class thể thao và S-class sang trọng, Mercedes E-Class dung hòa cả 2 yếu tố đấy mang đến cho những ông bố trẻ, những người thành đạt một mẫu xe vừa phù hợp cho các công việc giao dịch làm ăn, vừa đáp ứng các nhu cầu tiện nghi an toàn cho gia đình và thỏa mãn sự yêu thích thể thao cho cá nhân mình.
Mercedes E-Class hiện nay là thế hệ thứ 9 của dòng xe đã xuất hiện từ năm 1953 của hãng xe với hơn 125 năm lịch sử cùng niềm tự hào là nhà phát minh ra ô tô. Thế hệ thứ 9 này mang hiệu W212 ra mắt lần đầu tiên tại triển lãm Geneva Motor Show 2009 với một diện mạo mới hiện đại và sang trọng hơn. Dòng xe này đã được tạp chí Auto Bild danh tiếng của Đức bình chọn là “Chiếc xe đẹp nhất nước Đức” từ khi nó mới ra mắt trên toàn cầu. Trong năm ngoái, Mercedes E-Class cũng đã đạt danh hiệu “Vô địch về giá trị khấu hao thấp” dựa trên đánh giá về giá trị sử dụng sau 4 năm so với các mẫu xe cùng phân khúc của tổ chức Eurotax Schwacke và tạp chí Auto Bild.
Tại thị trường Việt Nam, Mercedes E-Class được phân phối và lắp rắp với 5 sản phẩm E200 BE, E250 BE, E300 Elegance, E300 AMG cùng E300 Avantgarde. Trong đó E300 Avantgarde chỉ được sản xuất giới hạn 24 chiếc với những trang bị cao cấp khác. Dòng xe E-Class đã được người tiêu dùng Việt Nam lựa chọn và đánh giá cao nhờ vào sự sang trọng, an toàn, tiện nghi cao cấp cùng khả năng vận hành mạnh mẽ. Thêm vào đó là lợi thế có nhà máy lắp rắp tại Việt nam cùng các trung tâm bảo hành, bảo dưỡng ở nhiều nơi là một lợi thế rất lớn dành cho các dòng xe của Mercedes
Mẫu xe mà team danhgiaXe dùng để đánh giá là phiên bản E300 Elegance sử dụng động cơ V6 công suất 231 mã lực cùng hộp số tự động 7 cấp 7G-TRONIC PLUS. Xe có giá 2,511 tỷ đồng với hàng loạt các trang bị cao cấp và an toàn.
Ngoại thất
Tổng quan về ngoại hình
Các nhà thiết kế đến từ Mercedes – Benz đã gửi gắm tình yêu, niềm đam mê và sự sáng tạo vào mẫu thiết kế của phiên bản E300, cho nên mặc dù xe có nhiều thay đổi về kiểu dáng so với phiên bản trước, nhưng những giá trị cốt lõi và truyền thống thì vẫn không bị mất đi. Điểm nhấn trong phần ngoại thất có thể kể đến đó là cấu trúc thiết kế lưới tản nhiệt theo kiểu truyền thống Mercedes, giờ đây ấn tượng hơn với hình dáng chữ V năng động, nhưng vuốt lên nhiều hơn. Nhắc đến ngoại hình, sẽ là thiếu sót khi không nhắc đến “đôi mắt”, đây luôn là tâm điểm của sự chú ý. Vẫn kiểu đèn rời như ở thế hệ trước nhưng kiểu đèn mới nhìn sắc cạnh và mạnh mẽ sơn so với kiểu đèn ovan trước đây
Đầu xe
Phía trước đầu xe nổi bật với ngôi sao 3 cánh đầy quyến rũ, phần mui với capô dài đi kèm hai đường gân ốp dọc mui xe, đi kèm với lưới tản nhiệt hơi nhô ra. Song song đó, hai cụm đèn lái không dính liền nhau cùng hai đèn gầm LED hiện đại là những nét chính của E300
Lưới tản nhiệt hình chữ V quen thuộc với 4 thanh ngang mạ crom
Thân xe
Mercedes E-Class sở hữu kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4.868 x 1.854 x 1.465 (mm). Với kích thước này, xe có chiều dài và chiều rộng nhỏ hơn 2 đối thủ BMW 5Series và Audi A6 trong khi chiều cao lại cao hơn.Thân xe với những đường gân dập nổi chạy thẳng khá “chỉnh tề” mang lại nét sang trọng và lịch lãm cho xe.
Đuôi xe
Đuôi xe trông khá bề thế với cụm đèn hậu kích thước lớn đặc trưng của Mercedes. Cản sau xe được thiết kế khá hài hòa khi kết hợp với các đường gân dập nổi ở thân xe tạo nên sự liền mạch trong thiết kế. Cặp ống xả kép hình ôvan mạ crom sáng bóng làm tăng thêm tính thể thao cho xe.
Ang-ten phía sau xe
Nội thất
Tổng quan khoang xe
Hướng đến sự sang trọng và lịch lãm trong xe. E-Class sử dụng các chất liệu da và nhựa tối màu cao cấp kết hợp cùng các chi tiết ốp gỗ sang trọng. Hệ thống bảng tablo mang những nét đặc trưng của Mercedes với cụm bảng đồng hồ lái và màn hình trung tâm nằm trong một mái vòm. Hệ thống nút bấm được bố trí khá chắc chắn và gọn gàng. Mercedes E300 trang bị ghế chỉnh điện cho cả 2 vị trí ghế phía trước cùng với bộ nhớ vị trí ghế. Ghế da với các đường chỉ may liền mạch. Cùng với các chi tiết ốp gỗ trên mặt tablo và 4 cửa xe, E300 trang bị thêm hệ thống đèn viền ở phía trước và trên cửa mang lại một không gian ánh sáng sang trọng và lãng mạn cho xe. .
Ghế ngồi
Ghế bọc da cao cấp, sang trọng đặc trưng của Mercedes-Benz
Cửa Xe
Cửa xe E300 bọc da và ốp gỗ sang trọng
Vô lăng
Hệ thống nút chức năng trên vô lăng
Mặt Tablo
Cụm đồng hồ 5 mặt 3D kiểu mới hiển thị đa thông tin
Các chi tiết khác
Núm điều chỉnh màn hình trung tâm
Thiết bị tiện nghi
Hệ thống nghe nhìn
Với số tiền hơn 2,5 tỷ đồng bỏ ra, bạn sẽ cảm thấy hài lòng với những trang bị tiện nghi mà Mercedes E300 mang lại. Xe được trang bị tiêu chuẩn bộ kết nối đa phương tiện UCI (Universal Communication Interface) cho phép người lái truy cập nhiều thiết bị giải trí ngoại vi như iPod, thẻ nhớ… cùng với đó là hệ thống âm thanh Audio 2.0 với bộ chuyển đổi 6 đĩa CD, khả năng tương thích MP3 và giao diện Bluetooth, đi kèm với 2 màn hình LCD 8”, tai nghe độc lập cho hàng ghế sau. Với các nút bấm điều khiển hệ thống âm thanh trên vô-lăng thuận tiện giúp tài xế tập trung hơn vào việc lái xe. Chất lượng âm thanh trong E300 phiên bản này cũng được đánh giá cao, tuy nhiên nếu bạn là một người sành âm và chuyên chơi “hàng hitech” thì 1 trải nghiệm đẳng cấp hơn của Mercedes cũng không làm bạn phải thất vọng khi trang bị cho phiên bản E300 AMG hệ thống âm thanh vòm Harman Kardon® Logic 7 danh tiếng.
Màn hình LCD trung tâm
Hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa cao cấp Thermotronic được cải tiến có khả năng hoạt động độc lập 3 vùng riêng biệt ở các vị trí tài xế, hành khách phía trước và hàng ghế sau mang lại khoảng không gian cùng với các chế độ điều hòa khác nhau mang đến sự thoải mái cho những người ngồi trong xe. Hàng ghế sau cũng có thể tự điều chỉnh chế độ lạnh riêng biệt cho mình nhờ hệ thống điều khiển và các hốc gió ở hàng ghế này
E300 được trang bị hệ thống điều hòa tự động Thematic, Hệ thống điều hoà khí hậu tự động mang đến không khí dễ chịu. Khách hàng có thể cài đặt chế độ điều hòa riêng biệt cho lái xe và hành khách. Đặc biệt hệ thống điều hóa sẽ tự động điểu chỉnh nhiệt độ trong xe phù hợp với vận tốc xe, nhiệt độ ngoài trời, hướng chiếu sáng và chất lượng không khí
Không gian chứa đồ
Hộc chứa đồ trung tâm và chỗ để tay hàng ghế trước
Trang thiết bị an toàn
Các thiết bị an toàn của Mercedes E300 Elegance gồm:
Vận hành và cảm giác lái
Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy
Mercedes-Benz E300 sử dụng động cơ V6 thế hệ mới dung tích 2.990cc sản sinh công suất cực đại 231 mã lực tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn cực đại đạt 300Nm tại dải vòng tua 2.500-5.000 vòng/phút. Sức mạnh này giúp xe có khả năng tăng tốc 0-100km/h trong 7,4 giây và đạt tốc độ tối đa 245km/h. Xe sử dụng hộp số tự động 7G-Tronic với cần số được bố trí trên vô-lăng đặc trưng của Mercedes
Cảm giác lái
Phiên bản trải nghiệm cảm giác lái là mẫu xe E300 Elegance với những trang bị tiện nghi và cao cấp nhất trong dòng E-Class của Mercedes. Hướng đến sự sang trong và thoải mái nên khả năng cách âm của xe rất tốt, Hầu như không có bất kỳ tạp âm nào lọt vào cabin xe khi xe vận hành trên phố đông. Hàng ghế trước chỉnh điện cùng bộ nhớ vị trí ghế giúp người lái nhanh chóng điều chỉnh được vị trí ngồi phù hợp. Với cột chữ A nhỏ mang lại tầm nhìn khá bao quát cho người lái. E300 vẫn sử dụng khởi động bằng chìa nhưng khi xoay chìa khóa khởi động, máy khẽ rung lên nhẹ nhàng và sau đó hầu như không cảm nhận được là máy đang vận hành nếu không nhìn vào bảng đồng hồ lái. Động cơ 3.0L sản sinh công suất 231 mã lực cùng mô-men xoắn 300NM giúp mẫu xe với trọng lượng gần 1,7 tấn di chuyển nhẹ nhàng trên phố, hộp số 7 cấp G-TRONIC vận hành khá mượt mang đến sự thoải mái cho những người ngồi trong xe. Trên xa lộ với khả năng tăng tốc nhanhgiúp xe dễ dàng vượt qua xe khác khá chính xác. Khi chạy ở tốc độ cao, tiếng ồn vọng vào trọng cabin cũng không nhiều, cùng với đó là độ đầm của xe và những cú đánh lái vào cua ở tốc độ cao khá nhẹ nhàng giúp người ngồi trong xe cảm nhận được những gì mà dòng xe hạng sang này mang lại. Hệ thống các nút bấm trên bảng tablo được bố trí khá khoa học giúp những người mới làm quen xe dễ dàng sử dụng thành thạo, hệ thống giải trí trên xe cùng khả năng cách âm tốt mang lại không gian âm nhạc “đạt chuẩn” cho xe. Độ tiện nghi và thoải mái ở hàng ghế sau được chú trọng cao với chất liệu ghế da và tựa đầu mang lại sự thoải mái cho hành khách, khoảng không gian để chân và khoảng trống trần xe rất rộng rãi, thêm vào đó là hệ thống điều hòa riêng biệt cho hàng ghế này giúp làm tăng khả năng làm mát, phù hợp với môi trường khí hậu ở Việt Nam.
Hệ thống cửa sổ trời diện tích lớn mang đến một không gian rộng rãi và thoáng hơn trong xe mang đến cho bạn cảm giác hòa mình với thiên nhiên. Nếu bạn muốn một không gian lãng mạn vào buổi tối thì hệ thống đèn viền bao quanh cabin xe với ánh sáng có thể thay đổi theo sở thích sẽ là một liệu pháp trị liệu khá hay, giúp bạn cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn sau những bộn bề của cuộc sống.
Tiêu hao nhiên liệu
Mức độ tiêu hao nhiên liệu theo số liệu cung cấp từ nhà sản xuất là từ 9.1 – 9.4 (lít/100km) đường hỗn hợp. Mức tiêu thụ nhiên liệu này tuy khá cao nhưng với động cơ V6 3L thì điều đó cũng có thể chấp nhận được
Đánh giá tổng quát
Đối tượng phù hợp
Tại Việt Nam theo quan niệm thì Mercedes phù hợp với những người ở độ tuổi trung niên, còn BMW thì lại thích hợp hơn cho giới trẻ. Tuy nhiên với những thay đổi trong thiết kế, ngày càng thể thao, hiện đại hơn thì những quan niệm trên có lẽ ít nhiều sẽ thay đổi. Và nếu tiêu chí cần 1 chiếc xe hệ thống lái tốt, hệ thống phanh an toàn, cảm giác lái ” thật ” và phong cách doanh nhân thành đạt, lịch lãm cùng với việc sở hữu một thương hiệu tầm cỡ. Thì E300 nói riêng hay E-class nói chung có lẽ là sự lựa chọn tốt nhất trong phân khúc sedan hạng sang tại thời điểm này.
Các thông số kỹ thuật
Mercedes-Benz E200 BE 2012 1,90 tỷ |
Mercedes-Benz E250 BE 2012 2,11 tỷ |
Mercedes-Benz E300 AMG 2012 2,85 tỷ |
Mercedes-Benz E300 Elegance 2012 2,51 tỷ |
|
---|---|---|---|---|
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Dáng xe | Sedan | Sedan | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | Xăng tăng áp I4 | Xăng tăng áp I4 | Xăng tăng áp V6 | Xăng tăng áp V6 |
Dung tích động cơ | 1.8L | 1.8L | 3.0L | 3.0L |
Công suất cực đại | 184 mã lực, tại 5.250 vòng/phút | 204 mã lực, tại 5.500 vòng/phút | 231 mã lực, tại 6.000 vòng/phút | 231 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 270Nm, tại 1.800 – 4.600 vòng/phút | 310Nm, tại 2.000 – 4.300 vòng/phút | 300Nm, tại 2500-5000 vòng/phút | 300Nm, tại 2.500 – 5.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 7 cấp | Tự động 7 cấp | Tự động 7 cấp | Tự động 7 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | Cầu sau | |
Tốc độ cực đại | 230km/h | 240km/h | 245km/h | 245km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | 8,20 | 7,70 | 7,40 | 7,40 |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,90l/100km | 7,60l/100km | 9,30l/100km | 9,30l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 59L | 59L | 80L | 80L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.868×1.854×1.465 | 4.868×1.854×1.465 | 4.868×1.854×1.465 | 4.868×1.854×1.465 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.874 | 2.874 | 2.874 | 2.874 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 | 120 | 120 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,50 | 5,50 | 5,50 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.615 | 1.650 | 1.735 | 1.735 |
Hệ thống treo trước | Độc lập với lò xo cuộn | Độc lập với lò xo cuộn | Độc lập với lò xo cuộn/Độc lập liên kết đa điểm, lò xo cuộn | Độc lập với lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Độc lập liên kết đa điểm, lò xo cuộn | Độc lập liên kết đa điểm, lò xo cuộn | Độc lập với lò xo cuộn | Độc lập liên kết đa điểm, lò xo cuộn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Thông số lốp | 225/55R16 | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/55R17 |
Mâm xe | Hợp kim 16″ | Hợp kim 17″ | Hợp kim 18″ | Hợp kim 17″ |
Đời xe | 2012 | 2012 | 2012 | 2012 |
Chất liệu ghế | ||||
Chỉnh điện ghế | ||||
Màn hình DVD | ||||
Bluetooth | ||||
Loa | ||||
Điều hòa | ||||
Nút điều khiển trên tay lái | ||||
Cửa sổ trời | ||||
Gương chiếu hậu chỉnh điện | ||||
Star stop engine | ||||
Số lượng túi khí | ||||
Phanh ABS | ||||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | ||||
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | ||||
Hệ thống ổn định thân xe VSM | ||||
Cảm biến lùi | ||||
Camera lùi |
Giá từ: 1.897.000.000đ – 2.849.000.000đ
Nguồn: danhgiaxe
Leave a Reply